Cơ bản tổng đài Panasonic KX-TES824

CHƯƠNG I: TỔNG ĐÀI ĐIỆN THOẠI
I. Tìm hiểu cơ bản về tổng đài
II. Nội dung thực tập chính ( tổng đài Panasonic KX-TES824)
1. Cở bản về tổng đài
2. Lắp đặt cấu hình tổng đài
3. Lập trình tổng đài
3.1 Lập trình bằng máy key( bàn lập trình)
3.2 Lập trình bằng máy vi tính
4. Sử dụng hệ thống tổng đài với các máy điện thoại key và máy nhánh

CHƯƠNG II: PHẦN MỀM TÍNH CƯỚC ĐIỆN THOẠI 18
I. Chức năng của phần mềm tính cước 18
1. Chức năng quản lý 18
2. Chức năng báo cáo 18

II. Thông số kỹ thuật 19
III. Cài đặt phần mềm City – CAS 19
1. Cấu hình hệ thống 19
2. Cài đặt chương trình 19
3. Cài đặt tiếng Việt 20
4. Đăng ký bản quyền phần mềm 20
IV. Hướng dẫn cài đặt cấu hình hệ thống City – CAS 20

CHƯƠNG I TỔNG ĐÀI ĐIỆN THOẠI

I . Tìm hiểu cơ bản:

Tổng đài là gì ?

Tổng đài là 1 hệ thống chuyển mạch giúp cho các đầu cuối
gọi cho nhau và gọi ra ngoài trên một số đường thuê bao
của các nhà cung cấp

1. Tổng đài là gì:
Tổng đài là 1 hệ thống chuyển mạch giúp cho các đầu c
uối gọi cho nhau và gọi ra ngoài trên một
số đường thuê bao của các nhà cung cấp

2. Những ai nên dùng tổng đài:
Các công ty, các văn phòng, tập thể, các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà máy, nhà
riêng cần liên lạc nội bộ, chuyển cuộc gọi đến người cần nghe và bảo mật cuộc điện đàm
(không lắp song song) đều có nhu cầu.

3. Lợi ích khi dùng tổng đài
– Liên lạc nội bộ sẽ không mất cước phí bưu điện.
– Bảo mật các cuộc gọi nội bộ.
– Tận dụng được hiệu quả tối đa các đường trung kế bưu điện.
– Tổng đài có khả năng hỗ trợ các biện pháp tiết kiệm cho công ty, tổ chức của bạn
như:
. Có khả năng chặn các cuộc gọi không mong muốn: huyện, di động liên tỉnh,
quốc tể.
. Quản lý chi phí: Dùng Account code (mã số người dùng) để quản lý chi tiết cuộc
gọi của từng các nhân thông qua đó tính toán mức độ chi phí, có thể cài đặt
phần mềm tính cước hoặc máy in để quản lý phí thoại của công ty bạn.
. Có thể tích hợp VoIP để liên kết giữa các trụ sở của công ty với nhau để giao
dịch không mất phí.
. Chuyển cuộc gọi cho người khác mà bạn không phải di chuyển khỏi bàn làm
việc.
. Sử dụng 1 số liên lạc để giao dịch với khách hàng.
.
Có tích hợp lời chào khi khách hàng của công ty gọi đến. Quý vị có thể cho đổ
chuông ở bất kỳ máy điện thoại nào trong công ty của bạn.
Ví dụ:
– Trong giờ làm việc bạn có thể cho đổ chuông ở bàn tiếp tân
– Giờ nghỉ trưa bạn có thể không muốn bị làm phiền nên có thể không cho
8

đổ chuông hoặc cho đổ chuông ở phòng bảo vệ.

Tối bạn có thể thay bằng lời chào ví dụ như: “ Hiện công ty đã hết giờ làm
việc mong quý khách gọi đến số…”
4. Nhãn hiệu:
Có khoảng hơn 100 nhãn hiệu tổng đài lớn nhỏ khác nhau, nhưng tại Việt Nam thị phần tổng đài
nội bộ thường đựơc chia phần bởi các hãng sau: Panasonic, Siemens, Erission, Avaya, NEC-
Nitsuko, Alcatel, Nortel, Lucent, LG, Samsung, IntelBras,… và các tổng đài trong nước như
Miswi, Sun,…

5. Lựa chọn tổng đài:
1. Lựa chọn theo cấu hình:
Tuỳ theo nhu cầu sử dụng hiện tại/ tương lai mà định hướng xây dựng và trang bị
theo cấu hình phù hợp hiện tại và có khả năng mở rộng về lâu dài.
2. Lựa chọn theo chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu khai thác:
– Sử dụng công nghệ Analog hiện thời hay đón đầu công nghệ số IP.
– Tập trung cuộc gọi đến về 1 đầu mối, chuyển cuộc gọi theo yêu cầu định hướng.
– Sắp xếp người dùng vào nhóm COS, UCD, Account Code.
– Trả lời cuộc gọi qua lễ tân hoặc qua hệ thống DISA-OGM
– Đánh số nội bộ theo yêu cầu và chi tiết cuộc gọi ra thông qua hệ thống tính cước
hoặc máy in.
– Đăng ký nhóm liên tụ và đảo cực nếu cần
– Sử dụng giờ dịch vụ, Hotline/warmline, Emergency/VIP call
– Voice mail, Door phone/door Opener, Music –BGM, Paging.
3. Thương hiệu và khả năng đầu tư
– Hiện nay không khó lắm để trang bị một hệ thống tổng đài nội bộ. Tuy nhiên, việc
lựa chọn 1 thương hiệu nổi tiếng đồng nghĩa với đơn giá chất lượng kèm theo. Ngoài
ra, hiện nay một số thiết bị của Trung Quốc và Việt nam có thể đáp ứng được một số
nhu cầu khai thác của người sử dụng.
4. Các vấn đề khác:
– Công nghệ điện thoại IP-SIP (VoIP) hiện đang được quan tâm đầu tư do mức cước
gọi miễn phí thông qua các đường truyền trả trước (xem bài viết về VoIP số trước)
– Hệ thống tổng đài Analog hiện nay (đa số doanh nghiệp hiện dùng) cũng có thể
nâng cấp sử dụng theo chuần SIP-IP (H.232) bằng cách thêm thiết bị phụ trợ.

6. Kết luận
Tổng đài nội bộ là một công cụ quan trọng để cho văn phòng của bạn trở nên chuyên nghiệp và
hiệu quả hơn.
Với mỗi thương hiệu, có các tính năng riêng biệt và đáp ứng cho một nhu cầu riêng biệt đã được
khảo sát. Do đó, việc lựa chọn một hệ thống tổng đài đạt yêu cầu vận hành và khai thác phù hợp
với doanh nghiệp là vấn đề quan tâm của các nhà đầu tư. Tuy nhiên, bạn cũng không không cần
suy nghĩ nhiều, hãy gọi một nhà cung cấp chuyên nghiệp và đưa ra yêu cầu, họ sẽ tư vấn miễn
phí cho bạn, Đảm bảo bạn sẽ hài lòng, được thoả mãn và đáp ứng mọi vấn đề đặt ra. Nếu cần,
bạn cũng có thể gọi cho công ty chúng tôi để được tư vấn.

Một số thuật ngữ chung:
– Thuê bao điện thoại: là số điện thoại đựơc cung cấp bởi các nhà cung cấp (Bưu điện, Viettel, Saigon Postel…)
– Trung kế (Central Office CO – Trunk): nói về đường dây điện thoại của công ty
lắp vào tổng đài điện thoại nội bộ để công ty giao dịch.
– Trung kế luồng (E1, T1):
thay vì thuê bao từng đường dây điện thoại, 1 công ty có
nhu cầu giao dịch nhiều có thể thuê bao theo luồng ( E1: 32 thuê bao thoại, T1: 24 thuê
bao thoại) để giao tiếp vào tổng đài.
– Thuê bao nội bộ (extension): mỗi tổng đài có 1 phương thức đánh số thuê bao nội
bộ khác nhau nhưng tập trung lại là: chỉ định 1 số điện thoại cho 1 cá nhân để khi cần liên
lạc với các nhân đó, chỉ cần bấm số danh bạ nội bộ của người đó. Thông thường, các loại
tổng đài hiện nay cho phép nhiều định dạng (nhó 2 số, 3 số, 4 số) và cho phép đổi số theo
yêu cầu. Ví dụ: đổi số trùng với số phòng khách sạn, đổi số theo ý thích
– Transfer (Chuyển cuộc gọi): Khi thuê bao điện thoại gọi vào công ty, lễ tân nghe
máy, mục tiêu của cuộc gọi là một thuê bao khác (như kinh doanh, kỹ thuật… có thể là
thuê bao nội bộ hoặc thuê bao điện thoại, kể cả di động hoặc thuê bao quốc tế), người
nghe có nhiệm chuyển cuộc gọi đến người được yêu cầu.
– Forward (chuyển hướng gọi):
Khi có nhu cầu tiếp nhận không bỏ sót bất kỳ cuộc
điện thoại gọi đến, người dùng có thể chuyển hướng cuộc gọi đến một thuê bao khác mà
mình đang sử dụng (có thể là thuê bao nội bộ hoặc thuê bao điện thoại, kể cả di động
hoặc thuê bao quốc tế).
– Paging: Một sự cố bất ngờ (sét đánh, hoả hoạn…) hoặc 1 cần thông báo rộng rãi
trong phạm vi thiết lập trước sẽ được thông báo ra hệ thống loa từ bất kỳ máy điện thoại
nào mà người dùng có thể tiếp cận để nhanh chóng thông báo xử lý sự cố.
– DISA (Direct Inward System Access): Hệ thống truy nhập trực tiếp thuê bao cho
phép người dùng tiếp cận tới thuê bao không thông qua lễ tâm.
– OGM (Outgoing Message): Bản tin thông báo và lời chào ghi âm được phát ra để
hướng dẫn người dùng các bước tiếp cận tiếp theo.
– Time Service: (Giờ phục vụ): Cho phép cài đặt thời gian phục vụ
(Ngày/Đêm/Trưa) theo từng nhu cầu.
– Call ID: hiển thị số gọi đến.
– DECT phone: Máy điện thoại mẹ bồng con kỹ thuật số
– IP phone: Một thuê bao có số IP tĩnh có thể gọi 1 thuê bao IP khác trên mạng
Internet thông qua các đường truyền liên thông (Lease line, ISDN, ADSL…) không tốn
cước phí (xu hướng hiện nay) và không phân biệt biên giới.
– Indicate console: Hiển thị trạng thái bận/rỗi của thuê bao nội bộ
– DND (Do not Disturb – Không làm phiền) Chế độ cài đặt máy bận khi không
muốn tiếp cuộc gọi đến để xử lý vụ việc khác (hội họp, tiếp khách)
– One Touch Dialing: Phương thức quay số tắc bằng cách cài sẵn số chỉ định mà khi
cần ấn 1 nút quay số.
– Walking COS (Class of Service): Chỉ định các lớp dịch vụ để phân lớp người
dùng (gọi liên tỉnh, quốc tế, di động…)
– Door phone/Door Opener: Chức năng thực hiện điều khiển đóng mở cửa hoặc
thông báo nội dung cho người có thẩm quyền thông qua hình thức thoại (kết hợp vớ
DISA-OGM, có thể mở cửa từ xa)
– Hold:
Giữ cuộc gọi để xử lý thông tin, đầu dây bên kia được nghe nhạc do thiết bị
phát ra.
– Emergency/ VIP call: Khi có nhu cầu thoại nhưng trung kế đã bị chiếm hết, thuê
10

bao có chức năng này có thể ngắt bất kỳ trung kế nào để thực hiện cuộc thoại của mình.
– Hot line/Warm line: Khi nhắc máy lên, máy được chỉ định sẽ đổ chuông ngay lập
tức (Hotline) hoặc đổ chuông sau vài giây (Wrmline) mà không cần bấm số. Thường
dùng cho các ngân hàng (báo động) hoặt gọi cấp cứu, cứu hộ
– Call Waiting
: 1 cuộc điện đàm đang diễn ra, 1 cuộc gọi khác đang đến, người nghe
được thông báo bằng âm hiệu đổ chuông (tút tút), khi
đó, người nghe có thể giữ cuộc gọi
đang điện đàm, xử lý cuộc gọi đến và sau đó tiếp tục đàm thoại.
– Time reminder: Chức năng định giờ báo thức
– Extention Lock: Khoá máy nội bộ không cho người khác sử dụng bằng password
do người dùng tạo ra.
– UCD (Uniform Call Distribution): Hình thức đổ chuông phân phối cho từng nhóm
máy (Group) theo kiểu quay vòng (Ring) hoặc đầu cuối (terminate), chức năng này
thường dùng cho các nhóm máy như nhóm kinh doanh, tư vấn, bánh hàng,…)
– Conferrence: Hình thức nói chuyện/ hội nghị qua thoại 3-4-5 người bằng cách kết
nối từ hệ thống tổng đài điện thoại
– Call Pickup: Khi thuê bao A đang bận xử lý công việc, thuê bao B có thể chiếm
chuông thoại của thuê bao A để xử lý giúp cho thuê bao A. Khả năng xảy ra khi 2 thuê
bao cùng nhóm.
– Voice mail: Hệ thống hộp thư thoại lưu trữ/ hướng dẫn tín hiệu thoại
– SMDR (Station Message Detail Recording): Hiển thị chi tiết cuộc gọi được ghi
nhận thông qua thiết bị vào ra (Máy in/ phần mềm tính cước) để kiểm soát.
– Battery Backup: Hệ thống UPS (Uninterrupted Power System – Hệ thống chống
cúp điện) chỉ cho đủ điện trong vòng 10-30 phút – với khả năng đầu tư), tuy nhiên, hệ
thống thông tin liên lạc cần ít nhất 8-12 giờ liên lạc, hệ thống Battery backup hỗ trợ được
khả năng này.
– Music (BGM- Back Ground Music): Thử nghĩ xem, 1 cuộc gọi đến thuê bao nội
bộ phát bài “Happy Birthday” nhân sinh nhật người nghe sẽ làm cho ý nghĩa cuộc sống
thêm phần hấp dẫn, tính năng này thường được áp dụng cho các khách sạn, hoặc thường
thấy ở các đài 1080. Tuy nhiên vẫn có thể thực hiện tại bất kỳ đâu.
– Polarity Reverse Detection: Tính năng đảo cực cuộc gọi để hệ thống SMDR ghi
nhận chính xác thời gian bắt đầu và kết thúc cuộc gọi.
– Nhóm liên tụ: 1 số điện thoại giao dịch cho 1 cơ quan, doanh nghiệp

II. Nội dung thực tập

Làm quen với tổng đài Panasonic KX-TES824 . Tìm hiểu cở bản về các tính năng , cách lắp đặt
và lập trình tổng đài Panasonic KX-TES824

1 . Cở bản về tổng đài Panasonic KX-TES824
a) Mô tả KX-TES824 Hệ thống tổng đài hỗn hợp tiên phong của Panasonic
Giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu truyền thông của bạn. Hệ thống tổng đài tiên tiến KX-
TES824 có thể hỗ trợ tốt cho kinh doanh và nhu cầu cá nhân; cung cấp những tính năng thoả
mãn những yêu cầu phức tạp cao mà tiết kiệm chi phí sử dụng, có thể kết nối đa dạng các thiết bị
truyền thông đầu cuối

KX-TES824 là phương tiện lý tưởng cho một doanh nghiệp nhỏ hoặc văn phòng ở nhà yêu cầu
một hệ thống linh hoạt với độ tinh tế cao

b) Cấu hình: 3 trung kế 8 thuê bao (mở rộng tối đa 8 trung kế + 24 thuê bao)

c) Đặc điểm:
• Tích hợp chức năng hiển thị số gọi đến giữa các máy nhánh nội bộ ( máy nhánh nội
bộ phải có chức năng hiển thị số gọi đến )
• Tích hợp tính năng trả lời và quay số tự động với thời gian ghi âm lời chào là 3
phút.
• Hạn chế gọi đi quốc tế, liên tỉnh, di động bằng mã số cá nhân cho từng người sử
dụng. Có tối đa 50 mã cá nhân trên hệ thống
• Hạn chế thời gian gọi ra cho mỗi cuộc gọi
• Tự động chèn mã tiết kiệm 171, 177,178, khi gọi liên tỉnh, quốc tế
• Tính năng tự động dò tìm máy Fax: Khi sử dụng line nội bộ làm số Fax, khi có tín
hiệu Fax đến, tổng đài tự động chuyển đến máy Fax mà không đổ chuông điện thoại.

d) Đặc tính kỹ thuật
– Ghi chi tiết thông báo các cuộc gọi ( SMDR )
– Truy cập trực tiếp vào máy lẻ với lời chào ( DISA )
– Tự động chuyển sang fax khi có tín hiệu fax
– Phân phối cuộc gọi đến 1 nhóm máy lẻ cùng với lời nhắn ( UCD )
– Chống quấy rầy ( DND)
– Tự động chuyển ngày đêm
– Giao tiếp nguồn nuôi dự phòng
– Nhận tín hiệu đảo cực
– Đăng ký đường ưu tiên và đường dây nóng
– Đàm thoại hội nghị 5 bên
12

– Hiển thị cuộc gọi trên từng máy lẻ ( Caller ID)
– Tự động gọi lại số gần nhất
– Gọi khẩn cấp
– Giữ cuộc gọi
– Chuyển cuộc gọi đến máy khác (Bận/ Không trả lời/ Cho phép/ Ra ngoài )
– Cướp cuộc gọi
– Gọi theo mã (cấp mỗi máy lẻ 1 mã để gọi)
– Giám sát cuộc gọi qua bàn điều khiển hoặc bàn DSS
– Giao tiếp RS232, dễ dàng cho việc quản lý cước
– Hộp thư trả lời tự động
– Chọn kiểu chuông,Đổ chuông luân phiên
– Lớp dịch vụ ( COS )
– Dịch vụ báo thức
– Dịch vụ tin nhắn SMS linh hoạt
– Thiết lập đường dây trực tiếp ( DIL )
– Giới hạn thời gian gọi
– Hạn chế cuộc gọi đường dài
– Nhạc chờ và nhạc nền
– Điện thoại cửa,chuông cửa,mở cửa ( Doorphone )
– Nhóm thuê bao

2. Lắp đặt cấu hình tổng đài Panasonic KX-TES824

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX-TES824
DUNG LƯỢNG
CARD CHỨC
NĂNG
SL DIỄN GIÃI
3 TRUNG KẾ – 08
MÁY NHÁNH
KX-TES 824 1
Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08
máy nhánh
3 TRUNG KẾ – 16
MÁY NHÁNH
KX-TES 824 1
Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08
máy nhánh
KX-TE 82474
1
Card 08 máy nhánh
5 TRUNG KẾ – 16
MÁY NHÁNH
KX – TES 824 1
Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08
máy nhánh
KX – TE 82480
1
card 02 trung kế – 08 máy nhánh
5 TRUNG KẾ – 16
MÁY NHÁNH
KX – TES 824 1
Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08
máy nhánh
KX – TE 82483
1
Card 03 trung kế – 08 máy nhánh
6 TRUNG KẾ – 24
MÁY NHÁNH
KX – TES 824 1
Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08
máy nhánh
KX- TE 82474
1
Card 08 máy nhánh
KX- TE 82483
1
Card 03 trung kế – 08 máy nhánh
8 TRUNG KẾ – 24
MÁY NHÁNH
KX – TES 824 1
Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08
máy nhánh
KX- TE 82480
1
card 02 trung kế – 08 máy nhánh
KX- TE 82483
1
Card 03 trung kế – 08 máy nhánh
13

Tùy chọn

3. Lập trình tổng đài Panasonic KX-TES824

3.1 Lập trình bằng điện thoại key KX-T7730 hoặc KX-T7030
Bắt đầu vào lập trình hệ thống: (Để lập trình hệ thống thì bàn lập trình phải gắn vào Jack 01)
Nhấn phím Program -> *#1234 ->” System PGM No?” -> nhập mã lập trình theo hướng dẫn
dưới đây:
Chú ý: Các lệnh sau đây tương đương với các phím trên bàn lập trình KX-T7730 hoặc KX-
T7030
Phím Next:tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màng hình đi tới
Phím Select: Tương đương với phím Auto Answer
Phím Store:Tương đương với phím Auto dial
Phím End:Tương đương với phím Hold
Phím FWD:Dùng để di chuyển con trỏ đi tới
Phím CONF:Dùng để di chuyển con trỏ đi lui
Phím Redial:Dùng để lui trang màn hình trở lại

Sau đây là một số thao tác lập trình chính :

I. Ngày giờ hiện hành :
-Nhập 000 -> bấm Next ( SP-Phone ) -> Year ( 00-99 ) nhập hai số cho năm -> bấm Select
(Auto answer): chọn từ Jan -> Dec cho tháng -> Day ( 1 -> 31 ) nhập hai số cho ngày -> bấm
Select (Auto answer): chọn Sun -> Sat -> Hour ( Bấm từ 1 -> 12 ) để chọn giờ -> Minute (Bấm
từ 00 -> 99) để chọn phút -> bấm Select ( Auto answer) :AM/PM để chọn giờ AM hay PM ->
bấm Store ( auto dial ) để lưu -> bấm End (Hold ) để kết thúc .
II. Đổi Password lập trình hệ thống:
14

-Nhập 002 -> bấm Next -> Password( 0000 – 9999 ) nhập Password bốn số cần thay đổi (mặc
định là 1234) -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .
III. Khai báo bàn giám sát DSS :
-Nhập 003 -> bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )nhập 1 hoặc 2 để chọn bàn DSS1 hay DSS2
-> Ext Jack No ( 02-> 16 ) chọn jack đã gắn bàn DSS ->bấm Store ->bấm end kết thúc .
-Nhập 004 -> bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )Nhập 1 hoằc 2 để chọn DSS 1 hoặc 2 vừa
chọn ở bước trên -> Ext Jack No ( 01-> 16 ) chọn Jack mà gắn bàn lập trình(thường chọn Jack
01) -> bấm Store để lưu -> bấm End để kết thúc .
IV. Chếđộ ngày đêm chuyển đổi tự động ( Auto ) hoặc nhân công ( Man ) :
-Nhập 006 ->bấm Next -> bấm Select để chọn Auto hay Man ->bấm Store để lưu -> bấm End
kết thúc .
V. Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm :
-Nhập 007 -> bấm Next -> bấm Next ( Sun -> Sat ) để chọn thứ hoặc phím Redial( sun -> sat )
hoặc “*” ( everyday ) chọn tất cả các ngày trong tuần -> bấm Select ( day / night / lunch –
S/lunch-E ) chọn chếđộ ngày,đêm-> Hour ( 1 -> 12) bấm từ 1->12 chọn giờ -> Minute (00 -> 59
) nhập tư 00-59 chọn phút -> bấm select chọn AM hoặc PM -> bấm Store để lưu -> bấm End
kết thúc.
VI. Chọn Jack làm máy Operator :
-Nhập 007 -> bấm Next -> Ext jack No ( 01 -> 08 ) nhập từ 01-> 08 để chọn Jack cho Operator –
> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .
VII. Thay đổi số máy nhánh :
có 3 Plan để thay đổi số máy nhánh bạn có thể chọn một trong 3 Plan sau Plan 1 : Ext 100 -> 199
Plan 2 : Ext 100 -> 499 Plan 3 : Ext 10 -> 49 -Nhập 003 -> bấm Next -> bấm Select chọn Plan 1
hoặc 2 hoặc 3 -> bấm Store -> bấm Next ->Ext jack
No ( 01->24 ) -> Ext No nhập số máy nhánh cần thay đổi -> bấm Store để lưu -> bấm End kết
thúc.
VIII. Khai báo trung kế:
-Nhập 400 ->bấm Next -> outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 để chọn C01-C08 hoặc “*” chọn
tất cả C0 >bấm Select chọn Connect hoặc No connect ->bấm Store để lưu ->bấm End kết thúc .
IX. Chọn chế độ quay số cho Trung kế :
-Nhập 401 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc“*” chọn
tất cả CO -> bấm Select để chọn DTMF -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.
X. Khai báo máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :
Chế độ ngày : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
-Nhập 408 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc bấm “*”
để chọn tất cả C0 -> Ext jack No ( 01…24/* ) nhập từ 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm
15

“*” chọn tất cả máy nhánh đổ chuông -> bấm Select chọn Enable ( cho phép đổ chuông) /
Disable ( không cho phép đổ chuông)-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.
Chế độ đêm : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
-Nhập 409 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc“*” chọn
tất cả các C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn
tất cả các máy đổ chuông ->bấm Select chọn Enable ( cho phép đổ chuông)/ Disable ( không
cho phép đổ chuông)-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .
Chế độ trưa : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
-Nhập 410 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc bấm”*”
chọn tất cả C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01-> 24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*”
chọn tất cả các máy đổ chuông -> bấm select chọn Enable ( cho phép đổ chuông) / Disable (
không cho phép đổ chuông) -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.

3.2 Lập trình bằng máy vi tính
Phải cài đặt phần mềm KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance
Console và cài đặt Driver USB để lập trình bằng USB và cũng có thể lập trình bằng cổng
COM RS -232C:
Mở KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance Console -> Enter
Program console -> 1234 -> chọn Connect to PABX -> Enter system Password -> 1234 -> chọn
USB (nếu lập trình USB ) chọn RS232 ( Nếu lập trình bằng cổng COM RS-232C )
Sau đây là một số thao tác lập trình chính:

I. Ngày giờ hiện hành :
System -> 1.1 Date & time -> Date ( nhập ngày , tháng , năm ) -> time -> chọn AM/PM
->nhập giờ , phút -> Apply .
II. Đổi Password lập trình :
System -> 1.2 Main -> System Password -> nhập Password mới -> Apply .
III. Chức năng giám sát :
Ext -> 2.5 Dss console -> Dss console No -> chọn DSS -> console Port -> chọn Port
để gán bàn DSS -> pair Ext -> chọn Port đi kèm với DSS -> Apply .
IV. Chuyển đổi chế độ ngày, đêm và trưa
System -> 1.4 Time service -> Time service Switching Mode -> chọn Manual (
chuyển bằng tay ) , chọn Auto ( chuyển tự động ) -> Apply .
V. Ấn định thời gian làm việc ở chế độ ngày , đêm , trưa .
System -> 1.4 Time service -> Time service Switching Mode -> Time Setting -> Nhập
giờ bắt đầu ngày , đêm , trưa cho các ngày trong tuần từ thứ hai -> Chủ nhật -> Apply .
VI. Ấn định máy Operator :
16

System -> Main -> Operator -> chọn Jack làm Operator -> Apply .
VII. Đổi số máy nhánh :
System -> Numbering Plan -> Numbering Plan -> chọn Plan ( 1-3 ) -> đổi số Ext tương
ứng từng Jack -> Apply .
VIII. Kết nối CO chọn chế độ quay số , CO group -> Thời gian Flash , Đảo cực CO .
3.CO -> Detail -> Connection -> chọn CO kết nối -> Dial mode -> chọn chế độ quay số –
> CO line group -> chọn Group cho CO line -> Flash / recal time -> chọn thời gian Flash ->
Reverse detection chọn hay khơng chọn chếđộ đảo cực CO -> Apply
IX. Đổ chng thường :
3.CO -> 1 line Mode -> CO line -> chọn Normal cho chế độ ngày, đêm, trưa -> Apply .
3.CO -> 2.Incoming / Outgoing -> CO line Number -> chọn CO đổ chng ( 1… 8 ) –
> Ext ->chọn máy nhánh đổ chng vào các thời gian ngày , đêm , trưa -> Apply -> Ok
X. Đổ chng Delay :
3.CO -> 1.Time mode -> CO line -> Chọn Normal cho chế độ ngày, đêm, trưa -> Apply
3.CO -> 2.Incoming / outgoing -> CO line Number -> chọn CO đổ chng ( 1… 8 ) –
> Ext ->chọn máy nhánh đổ chng -> chọn thời gian đổ chng máy tiếp theo -> Apply ->
Ok
4 . Sử dụng hệ thống tổng đài với các máy điện thoại key và máy nhánh
I. Gọi nội bộ :
– Nhấc máy -> nhấn số nội bộ ( hay phím DSS tương ứng với số nội bộ đã lưu) ->
nói chuyện

II. Gọi Operator :
– Nhấc máy -> nhấn số ( 0/ 9 ) -> nói chuyện .

III. Gọi ra ngoài chiếm ngẫu nhiên CO
– Nhấc máy -> nhấn số ( 0/ 9 ) chiếm CO -> quay số Điện thoại cần gọi -> nói
chuyện .

IV. Chiếm trực tiếp CO gọi ra ngoài
– Nhấc máy -> nhấn số ( 81-> 88 ) chiếm CO -> quay số Điện thoại cần gọi -> nói
chuyện .

V. Gọi bằng Account Code :
– Nhấc máy -> nhấn số 9 ( 81/ 88 ) chiếm CO -> nhấn ** -> Pass word ( account
code ) -> quay số Điện thoại cần gọi -> nói chuyện .

VI. Call Pickup : Rước cuộc gọi
17

 Plant 1 :
– Rước theo nhóm : Nhấc máy -> nhấn số 40 -> nói chuyện .
– Rước trực tiếp : Nhấc máy -> nhấn số 4 + Ext No -> nói chuyện .
 Plant 2,3 :
– Rước theo nhóm : Nhấc máy -> nhấn số #40 -> nói chuyện .
– Rước trực tiếp : Nhấc máy -> nhấn số #4 1+ Ext No -> nói chuyện .

VII. Chuyển cuộc gọi :
 Chuyển nội bộ :
– Đang nói chuyện nhấn Transfer / Flash / Hookswitch -> nhấn số Ext hoặc nhấn
phím trên DSS -> gác máy .
 Chuyển trên đường CO :
– Đang nói chuyện nhấn Transfer -> nhấn 9 ( 81 -> 88 ) -> nhấn số điện thoại ->
gác máy .

VIII. Đàm thoại tay ba :
– Nhấc máy -> nhấn số 9 ( 81/ 88 ) -> nhấn số điện thoại -> nói chuyện-> nhấn
CONF/ Flash / Hookswitch -> nhấn số Ext -> nói chuyện -> nhấn CONF/ Flash –
> Hookswitch -> nhấn số 3 -> 3 người nói chuện cùng lúc .

IX. Ghi âm bản tin thường :
– Program -> 9 -> 1 -> OGM no (có 8 OGM từ OGM1-> OGM8) -> Record(bắt
đầu đọc bản tin -> Store ( kết thúc bản tin và lưu bản tin) .
Nghe lại : Program -> 9 -> 2 -> OGM No (1->8)

X. Ghi âm bản tin 3 cấp : DISA AA
 Bản tin cấp 2 : 2 level AA
– Program -> 9 -> 3 -> AA No for 2 level DISA OGM ( 0-9 ) + * -> Record (thu)->
Store
Ví dụ: Program -> 9 -> 3 -> 3* ->Record(thu) -> Store(khi gọi vô nghe bản tin tổng
bấm số 3 thì sẽ phát tiếp bản tin cấp 2)
 Bản tin 3 cấp : 3 level AA
– Program -> 9 -> 3 -> AA No for 2 level DISA OGM ( 0-9 ) -> AA No for 3 level
DISA OGM ( 0-9 ) -> Record (thu) -> Store .
Ví dụ: Program -> 9 -> 3 -> 3 ->1 -> Record(thu) -> Store(khi gọi vô nghe bản tin tổng
bấm số 3 phát bản tin cấp cấp 2 bấm tiếp số 1 phát bản tin cấp 3 nếu bấm tiếp số
từ số 0->9 thì sẽ đổ chuông những máy được gán trong chương trình Disa ba
cấp)

18

CHƯƠNG II: PHẦN MỀM TÍNH CƯỚC CITY – CAS
(CITY CALL ACCOUNTING SYSTEM)

I. Chức năng của phần mềm tính cước
1. Chức năng quản lý
• Quản lý cước gọi theo máy nhánh.
• Quản lý cước cuộc gọi theo mã số cá nhân (Account Code).
• Quản lý cước cuộc gọi theo từng phòng ban, từng nhóm.
• Quản lý cuộc gọi nhỡ (không trả lời) khi nhân viên không trả lời cuộc gọi, đánh giá nhân
viên.
Quản lý giá cước :
• Tính cước theo Block bất kỳ (1s, 2s ….do người dùng định nghĩa hay Block chuẩn của bưu
điện).
• Phân hệ tính cước mở rộng có thể thêm trường cước mới khi có nhà cung cấp mới.
• Chức năng tìm và điều chỉnh giá cước dễ dàng, linh hoạt.
• Quản lý theo số điện thoại.
2. Chức năng báo cáo
• Báo cáo thông kê theo từng loại tiền tệ (VND/USD).
• Báo cáo cước điện thoại vào bất kỳ thời gian nào.
• Báo cáo cước cuộc gọi theo từng phòng ban.
• Báo cáo cước điện thoại theo mã số cá nhân (Account Code).
• Báo cáo cuộc gọi vào( Không trả lời, Bận, Chuyển cuộc gọi….).
• Báo cáo cước theo hóa đơn chi tiết.
• Báo cáo cước theo hóa đơn tổng hợp.
• Báo cáo cước cuộc gọi theo số điện thoại gọi đến.
19

• Báo cáo cước điện thoại lớn hơn thời gian nào đó.
• Báo cáo cước cuộc gọi lớn hơn số tiền nào đó.
• Báo cáo cước điện thoại theo từng số trung kế bất kỳ.
• Báo cáo khách cũ trong tuần, tháng, năm …
II. Thông số kỹ thuật
– Phần mềm được cài đặt lên một máy tính PC, kết nối với tổng đài thông qua cổng RS232C.
– Giao diện phần mềm bằng Tiếng Anh/Tiếng Việt.
SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY TÍNH CƯỚC VÀ LẬP TRÌNH QUA CỔNG COM (RS232C)
STT
Máy tính
(com 9 chân cái)
TEB308 TA308/616
TES824 Dòng
TDA100/200/600
TD1232 KX-
TD500 KX-
T336
Nisuko 824
2464

III. Cài đặt phần mềm City – CAS
1. Cấu hình hệ thống
– CPU : Pentium III trở lên
– Hệ điều hành : hỗ trợ Window 9x, Win Me, Win 2000, Win NT 5.0, Win XP.
2. Cài đặt chương trình
– Copy toàn bộ dữ liệu trên CD chương trình vào một thư mục trên đĩa cứng.
– Vào thư mục Setup, chạy file Setup.exe
– Số serial là : 7321208-2008
20

Sau khi cài đặt, vào chương trình sẽ tạo 1shortcut CDR Billing System vào Folder Startup
của window, vì thế chương trình sẽ tự động chạy khi khởi động window.
3. Cài đặt tiếng Việt
– Copy các font trong thư mục cài đặt vào thư mục Windows\Fonts.
– Click phải chuột chọn Properties.
– Chọn Appearance
– Chọn Advance, chọn tất cả các tiêu đề với font VK Sans Serif
– Chọn OK.
– Mở chương trình lên và chuyển sang giao diện tiếng Việt có trên Toolbar.
– Sau đó tắt phần mềm và mở lên lại, lúc này giao diện sẽ hoàn toàn là tiếng Việt.
4. Đăng ký bản quyền phần mềm
Sau khi cài đặt xong, mở chương trình phần mềm lên. (Lưu ý là chưa log on vào chương
trình). Mở đĩa CD phần mềm ra, vào file serial.txt, copy dòng số serial trên đĩa vào phần Help –
About – Serial key, sau đó nhấn registry, và OK. Tắt phần mềm và mở lại. Phần mềm sẽ được
đăng ký vĩnh viễn.
IV. Hướng dẫn cài đặt cấu hình hệ thống City – CAS
Dưới đây là một số thao tác thường sử dụng trong hệ thống tính cước điện thoại mà Công ty
Viễn Thông Thành Phố cung cấp.
Khi chạy chương trình lần đầu tiên, hệ thống sẽ yêu cầu đăng nhập. Sử dụng Username và
Password mặc định là :

Cài đặt quản lý cước phí điện thoại :
a. Cài đặt cổng COM :
– Trên menu chọn Cài đặt -> Thông số cổng COM -> Cổng COM thứ 1
21

– Cổng : chọn COM1, COM2,… tùy theo cổng kết nối với tổng đài.
– Tốc độ : 1200/2400…/9600
– Data : 7 bit hoặc 8 bit tùy thuộc vào tham số cổng RS232 của tổng đài
– Parity : no, odd, even,…
b. Cài đặt thông số hệ thống :
– Trên menu chọn Cài đặt -> Thông số hệ thống
– Trong phần <Thông số chung> cần quan tâm đến các tham số sau :
• Thuế VAT (%) : số phần trăm thuế VAT
• Nhóm tăng default : chọn cột tăng số lợi nhuận cho phí điện thoại
• Tỉnh : chọn địa danh tại nơi thiết lập tổng đài
• Số ngày xem : là số ngày xuất hiện ở nơi xuất cước phí kể từ ngày hiện tại
• Số lẻ thập phân : để không có phần lẻ trong hóa đơn, nên chọn là -2

– Trong phần <Tổng đài> cần quan tâm đến các tham số sau :
22

 In tức thời mặc định : Tổng đài vừa xuất cước ra máy tính và vừa xuất cước ra
máy in
 Không tính cuộc gọi < : nếu nhỏ hơn số giây này, hệ thống sẽ không tính cước
– Trong phần <Tính nội hạt> :

c. Cài đặt bảng cước điện thoại :
– Trên menu chọn Data -> Quản lý giá cước -> Bảng mã hướng gọi

23

Bảng cước này được cài đặt theo giá cước bưu điện, tuy nhiên vì nhiều lý do khác nhau ta
phải thay đổi bảng giá này cho phù hợp. Để thay đổi, ta thực hiện các bước sau :
 Chọn nơi đến cần thay đổi giá cước
 Click vào nút [Sửa chữa]
 “Đơn vị thời gian đầu” : điền số giây (block) cho đơn vị đầu
 “Đơn vị thời gian kế” : điền số giây (block) cho đơn vị kế
 Nhập giá cước vào ứng với đơn vị thời gian đầu và đơn vị thời gian kế
 Click vào nút “Cập nhật” để lưu lại.
– Để thay đổi giá cước VoIP (171, 178, 177,…), trong ô Operator chọn nhà cung cấp tương
ứng và tiến hành các bước nêu trên.
d. Khai báo thêm nhân viên :
Vì một lý do nào đó bạn muốn thêm hay bớt nhân viên bạn thực hiện các thao tác sau :
 Click vào Data.
 Chọn danh bạ điện thoại.
 Chọn công ty hay phòng ban.
 Click vào biểu tượng thêm nhân viên (hình đầu người màu vàng)

 Màn hình sẽ hiện ra một hàng thông tin về nhân viên và sau đó chúng ta double click
vào biểu tượng đó và thay đổi thông tin theo nhu cầu sử dụng.
 Nếu chúng ta xóa một nhân viên nào đó thì bạn thao tác như trên và nhấn nút Delete
và OK.
e. In hóa đơn theo máy nhánh :
Để thực hiện in hóa đơn của một hay nhiều máy nhánh, để chúng ta xem máy nhánh đó đã sử
dụng bao nhiêu tiền cho điện thoại, qua đó chúng ta có thể điều chỉnh và báo cáo, chúng ta thực
hiện các bước như sau :
 Click vào biểu tượng in hóa đơn điện thoại.
 Chọn in hóa đơn theo máy nhánh.
 Trong hàng máy nhánh : Nhập số nội bộ mà ta khai báo (cũng như muốn theo dõi)
vào.
24

 Trong ô số gọi không cần nhập (nếu chúng ta nhập số điện thoại vào thì hệ thống sẽ
liệt kê số điện thoại nội bộ đó, trong khoảng thời gian mà chúng ta khai báo thực hiện
bao nhiêu cuộc với một số điện thoại trên và hết bao nhiêu tiền)
 Chọn thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc mà bạn muốn báo cáo.
 Ô dưới hàng ngày tháng, bạn khai báo đưa dữ liệu cước ra máy in hay xuất ra file
Excel.
 Trong phần chọn loại gọi : Di chuyển tất cả các dịch vụ sang bên phải.
 Nếu bạn quản lý máy nhánh theo mã số cá nhân thì bạn check vào ô Authority (nếu
bạn quản lý cước theo số nội bộ thì không cần check vào ô này).
 Sau đó chọn các thông số tùy chọn ở bên dưới.
 Nhấn nút biểu tượng máy in ở dưới.
 Sau đó có hai lựa chọn : có thể in ra luôn hay và xem trước khi in.
f. In hóa đơn điện thoại theo nhóm :
Để quản lý hóa đơn điện thoại theo nhóm hay theo phòng ban, thực hiện như sau :
 Click vào biểu tượng in hóa đơn điện thoại.
 Chọn in hóa đơn điện thoại theo nhóm.
 Click chuột phải vào phòng ban và nhấn vào đặt cờ in.
 Nhấn biểu tượng máy in.
 Màn hình xuất hiện cửa sổ như sau :

 Sau đó chúng ta thao tác giống như phần trên.
g. In hóa đơn theo trung kế :
Thông thường khi đến tháng thì bưu điện sẽ gửi bill cước về nhà. Và trên đó bưu điện thống
kê cước phí trong tháng trên line điện thoại đó là bao nhiêu. Dựa trên cơ sở đó chúng ta thống kê
trên line trung kế của mình có chính xác với bưu điện không, thao tác như sau :
 Click vào biểu tượng in hóa đơn điện thoại.
 Chọn in hóa đơn theo trung kế.
 Màn hình xuất hiện khung như sau :
25

 Trong ô trung kế : nhập số trung kế vào (không phải số điện thoại)
 Tất cả các thông số còn lại bạn thao tác như trên.
h. Thống kê cước phí điện thoại :
Để kiểm tra xem trong khoảng thời gian nào đó, toàn hệ thống đã sử dụng bao nhiêu tiền điện
thoại ta thao tác như sau :
 Click vào biểu tượng in hóa đơn điện thoại.
 Thống kê cước phí điện thoại.
 Màn hình xuất hiện khung như sau :

 Tất cả các thông số còn lại bạn thao tác như trên.